Ngân Hàng Nhà Nước Là Ngân Hàng Nào ✅ 4 Bank Lớn Nhất 2022 ✅ Tìm Hiểu Các Thông Tin Để Biết Ngân Hàng Nhà Nước Là Ngân Hàng Nào?
NỘI DUNG CHÍNH
Ngân Hàng Nhà Nước Là Gì
Ngân Hàng Nhà Nước Là Gì? Ngân hàng Nhà nước là một cơ quan của Nhà nước, thực hiện vai trò, chức năng quản lý nhà nước đối với tiền tệ và cả hoạt động ngân hàng. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hiện tại chính là Ngân hàng Trung Ương của Việt Nam, trực thuộc Chính phủ Việt Nam, đảm nhiệm vai trò phát hành và quản lý tiền tệ, đồng thời đóng vai trò tham mưu những chính sách có liên quan đến tiền tệ cho chính phủ.
Có thể bạn sẽ cần thông tin 📌Vay Thế Chấp Sổ Đỏ 📌10 Ngân Hàng Lãi Thấp Nhất
Chức Năng Nhiệm Vụ Của Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam
Chức Năng Nhiệm Vụ Của Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam là gì? Xem ngay phần tổng hợp của Tiennhanroi.vn về chức năng và nhiệm vụ, quyền hạn chính của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Chức năng
- Chức năng chính của Ngân hàng Nhà nước là quản lý nhà nước về tiền tệ, hoạt động ngân hàng và ngoại hối; thực hiện chức năng của Ngân hàng trung ương về phát hành tiền, ngân hàng của các tổ chức tín dụng và cung ứng dịch vụ tiền tệ cho Chính phủ.
Nhiệm vụ
- 1) Hoạt động của Ngân hàng Nhà nước nhằm ổn định giá trị đồng tiền; bảo đảm an toàn hoạt động ngân hàng và hệ thống các tổ chức tín dụng; bảo đảm sự an toàn, hiệu quả của hệ thống thanh toán quốc gia; góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế – xã hội theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
- (2) Tham gia xây dựng chiến lược và kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội của đất nước.
- (3) Xây dựng chiến lược phát triển ngành ngân hàng trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức thực hiện.
- (4) Ban hành hoặc trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật về tiền tệ và ngân hàng; tuyên truyền, phổ biến và kiểm tra theo thẩm quyền văn bản quy phạm pháp luật về tiền tệ và ngân hàng.
- (5) Xây dựng chỉ tiêu lạm phát hằng năm để Chính phủ trình Quốc hội quyết định và tổ chức thực hiện.
- (6) Tổ chức, điều hành và phát triển thị trường tiền tệ.
- (7) Tổ chức hệ thống thống kê, dự báo về tiền tệ và ngân hàng; công khai thông tin về tiền tệ và ngân hàng theo quy định của pháp luật.
- (8) Tổ chức in, đúc, bảo quản, vận chuyển tiền giấy, tiền kim loại; thực hiện nghiệp vụ phát hành, thu hồi, thay thế và tiêu huỷ tiền giấy, tiền kim loại.
- (9) Cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng, giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài, giấy phép thành lập văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng;
- (10) Thực hiện đại diện chủ sở hữu phần vốn của Nhà nước tại doanh nghiệp thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Ngân hàng Nhà nước, tổ chức tín dụng có vốn nhà nước theo quy định của pháp luật; được sử dụng vốn pháp định để góp vốn thành lập doanh nghiệp đặc thù nhằm thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Ngân hàng Nhà nước theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
- (11) Kiểm tra, thanh tra, giám sát ngân hàng; xử lý vi phạm pháp luật về tiền tệ và ngân hàng theo quy định của pháp luật.
- (12) Quyết định áp dụng biện pháp xử lý đặc biệt đối với tổ chức tín dụng vi phạm nghiêm trọng các quy định của pháp luật về tiền tệ và ngân hàng
- (13) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan hữu quan xây dựng chính sách, kế hoạch và tổ chức thực hiện phòng, chống rửa tiền.
- (14) Thực hiện quản lý nhà nước về bảo hiểm tiền gửi theo quy định của pháp luật về bảo hiểm tiền gửi.
- (15) Chủ trì lập, theo dõi, dự báo và phân tích kết quả thực hiện cán cân thanh toán quốc tế.
- (16) Tổ chức, quản lý, giám sát hệ thống thanh toán quốc gia, cung ứng dịch vụ thanh toán cho các ngân hàng; tham gia tổ chức và giám sát sự vận hành của các hệ thống thanh toán trong nền kinh tế.
- (17) Quản lý nhà nước về ngoại hối, hoạt động ngoại hối và hoạt động kinh doanh vàng.
- (18) Quản lý Dự trữ ngoại hối nhà nước.
- (19) Quản lý việc vay, trả nợ, cho vay và thu hồi nợ nước ngoài theo quy định của pháp luật.
- (20) Chủ trì, phối hợp với cơ quan có liên quan chuẩn bị nội dung, tiến hành đàm phán, ký kết điều ước quốc tế với tổ chức tài chính, tiền tệ quốc tế mà Ngân hàng Nhà nước là đại diện và là đại diện chính thức của người vay quy định tại điều ước quốc tế theo phân công, uỷ quyền của Chủ tịch nước hoặc Chính phủ.
- (21) Tổ chức thực hiện hợp tác quốc tế về tiền tệ và ngân hàng.
- (22) Đại diện cho Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam tại các tổ chức tiền tệ và ngân hàng quốc tế.
- (23) Tổ chức hệ thống thông tin tín dụng và cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng; thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với các tổ chức hoạt động thông tin tín dụng.
- (24) Làm đại lý và thực hiện các dịch vụ ngân hàng cho Kho bạc Nhà nước.
- (25) Tham gia với Bộ Tài chính về việc phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu do Chính phủ bảo lãnh.
- (26) Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về tiền tệ và ngân hàng; nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ ngân hàng.
Tìm hiểu chi tiết về📌 Lãi Suất Vay Thế Chấp Ngân Hàng Nào Thấp Nhất 📌Nên Vay
Phân Loại Ngân Hàng Nhà Nước
Ngân hàng Nhà nước được phân loại như thế nào? Hiện nay Ngân hàng Nhà nước được phân loại theo mục đích và chức năng với 3 nhóm như sau:
Ngân hàng thương mại Quốc doanh
Đây là ngân hàng thương mại được thành lập bằng 100% vốn ngân sách nhà nước. Để góp phần nâng cao khả năng hội nhập kinh tế cũng như thu hút vốn, hiện nay các ngân hàng thương mại Quốc doanh đã và đang bắt đầu phát hành nhiều hình thức như: phát hành cổ phần hóa ngân hàng, phát hành trái phiếu để huy động vốn ban đầu.
Ngân hàng chính sách
Ngân hàng chính sách là tổ chức tín dụng thuộc về Chính phủ Việt Nam. Loại ngân hàng này hoạt động với mục đích không phải là lợi nhuận, loại ngân hàng này được đảm bảo khả năng thanh toán và tỷ lệ dự trữ bắt buộc của ngân hàng bởi Chính phủ Việt Nam. Đồng thời, ngân hàng chính sách cũng không phải tham gia vào việc bảo hiểm tiền gửi, được miễn thuế và những khoản nộp ngân sách nhà nước khác.
Ngân hàng Thương mại Cổ phần sở hữu vốn nhà nước trên 50%
Đây là các ngân hàng được thành lập theo hình thức góp vốn của hai cá nhân trở lên hoặc dưới hình thức công ty cổ phần. Trong đó, phần vốn nhà nước sẽ chiếm hơn 50% cổ phần tại ngân hàng đó.
Tìm hiểu thêm về hình thức📌Vay Thế Chấp Sổ Hồng 📌 10 Ngân Hàng Lãi Thấp Nhất
Ngân Hàng Nào Là Ngân Hàng Nhà Nước
Ngân hàng Nhà nước là ngân hàng nào? Hiện tại có khoảng 50 ngân hàng hoạt động ở Việt Nam nhưng chỉ có 9 ngân hàng là Ngân hàng Nhà nước, được chia theo các nhóm cụ thể như sau:
- Ngân hàng Quốc doanh
- Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Agribank
- Ngân hàng TNHH MTV Dầu khí toàn cầu – GP Bank
- Ngân hàng TNHH MTV Đại Dương – Oceanbank
- Ngân hàng TNHH MTV Xây dựng – CB
- Ngân hàng chính sách
- Ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam – VBSP
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam – VDB
- Ngân hàng Thương mại Cổ phần sở hữu vốn nhà nước trên 50%
- Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – BIDV
- Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Vietcombank
- Ngân hàng Công thương Việt Nam – Vietinbank
Top 4 Ngân Hàng Nhà Nước Lớn Nhất Việt Nam 2022
Bạn có biết những ngân hàng Nhà nước nào lớn mạnh nhất không? Hãy cùng tìm hiểu Top 4 Ngân Hàng Nhà Nước Lớn Nhất Việt Nam 2022 ngay sau đây
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Agribank
Ngân hàng Nhà nước nào lớn mạnh nhất? Cái tên đầu tiên phải được nhắc đến đó là Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Agribank.
Ngân hàng Agribank được thành lập từ ngày 26 tháng 3 năm 1988, đóng vai trò quan trọng trong quá trình phát triển nông nghiệp nông thôn cũng như nền kinh tế Việt Nam. Nguồn vốn do ngân hàng Agribank đưa về đã giúp nhà nước tích lũy, tạo ra nhiều chuyển biến kinh tế. Đồng thời góp phần phát triển kết cấu hạ tầng nông thôn, ổn định và phát triển kinh tế – xã hội ở nông thôn.
➡️ Thông tin ngân hàng Agribank
- Trụ sở chính: Tòa nhà Agribank, số 2 Láng Hạ, Hà Nội
- Hotline: 1900558818 / +842432053205
- Website: agribank.com.vn
Tìm hiểu thêm thông tin chi tiết về ✅ Vay Thế Chấp Agribank ✅ Bên Cạnh Tìm Hiểu Ngân Hàng Nhà Nước Là Ngân Hàng Nào
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Vietcombank
Ngân hàng Vietcombank chính thức đi vào hoạt động vào ngày 01/4/1963 với tổ chức tiền thân là Cục Ngoại hối thường trực Ngân hàng Nhà nước. Đây là ngân hàng thương mại nhà nước tiên phong được nhà nước lựa chọn thử nghiệm cổ phần hóa.
Hiện nay, mạng lưới hệ thống ngân hàng Vietcombank đã có đến hơn 15.000 cán bộ công nhân viên cùng 500 chi nhánh, phòng giao dịch và văn phòng đại diện cũng như đơn vị trong và ngoài nước.
➡️ Thông tin ngân hàng Vietcombank
- Trụ sở chính: 198 Trần Quang Khải, Hà Nội
- Hotline: (84-24) 39 346 137
- Website: vietcombank.com.vn
Xem Thêm Thông Tin 🔰🔰 Vay Tín Chấp Vietcombank ️️️🔰🔰 Bên Cạnh Tìm Hiểu Ngân Hàng Nhà Nước Là Ngân Hàng Nào
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – BIDV
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam được thành lập vào ngày 26/4/1957 với tên gọi là Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam. BIDV thuộc top 30 ngân hàng với quy mô tài sản lớn nhất Đông Nam Á và thuộc top 1000 ngân hàng tốt nhất trên thế giới được tạp chí The Banker bình chọn.
Trải qua rất nhiều năm hình thành và phát triển, BIDV trở thành thương hiệu ngân hàng được cộng đồng trong nước và quốc tế đánh giá là một trong những thương hiệu ngân hàng lớn nhất Việt Nam hiện nay.
➡️ Thông tin ngân hàng BIDV
- Trụ sở chính: Tháp BIDV, số 194 Trần Quang Khải, phường Lý Thái Tổ, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
- Hotline: 19009247
- Website: bidv.com.vn
Chia Sẻ Thông Tin Về 💲💲 Vay Tín Chấp BIDV 💲💲 Bên Cạnh Tìm Hiểu Ngân Hàng Nhà Nước Là Ngân Hàng Nào
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – VietinBank
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam được thành lập từ năm 1988, là ngân hàng thương mại lớn giữ vai trò quan trọng đối với ngành ngân hàng Việt Nam. Vietinbank có mạng lưới hệ thống trải rộng khắp đất nước với 151 Chi nhánh và hơn 1000 Phòng giao dịch/Quỹ tiết kiệm trên phạm vi toàn quốc.
➡️ Thông tin ngân hàng Vietinbank
- Trụ sở chính: 9A Hàm Nghi, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh
- Hotline: 1900 558868
- Website: Vietinbank.vn
Tham Khảo Thông Tin ✅ Vay Tín Chấp Vietinbank ✅ Bên Cạnh Tìm Hiểu Ngân Hàng Nhà Nước Là Ngân Hàng Nào
Ưu Điểm Của Ngân Hàng Nhà Nước
Ưu Điểm Của Ngân Hàng Nhà Nước là gì? Cùng tìm hiểu những điểm mạnh mà các ngân hàng Nhà nước sở hữu
- Có nguồn lực tài chính mạnh mẽ, được sự hậu thuẫn từ Nhà nước
- Mạnh trong cạnh tranh tiền gửi dân cư
- Có độ nhận diện thương hiệu cao
- Hoạt động lâu năm trên thị trường, tạo được chổ đứng vững chãi trong lòng khách hàng
- Uy tín cao, hiếm xảy ra các sai phạm về luật pháp, quy định gây ảnh hưởng đến khách hàng
- Được quản lý bởi Cơ quan Ngân hàng Trung ương Nhà nước, đảm bảo hoạt động chặt chẽ
- Ngân hàng Nhà nước thường có lãi suất thấp hơn các ngân hàng tư nhân
- Các ngân hàng nhà nước thường có quy mô lớn với mạng lưới rộng khắp Việt Nam
Nhược Điểm Của Ngân Hàng Nhà Nước
Ngoài ưu điểm thì các ngân hàng Nhà nước cũng có các nhược điểm của mình, vậy Nhược Điểm Của Ngân Hàng Nhà Nước là gì? Xem ngay phần chia sẻ sau đây để biết nhé!
- Ngân hàng Nhà nước thường có điều kiện xét duyệt vay vốn khó hơn các ngân hàng tư nhân hoặc tổ chức tài chính
- Ngân hàng Nhà nước không cung cấp đa dạng dịch vụ bằng các ngân hàng tư nhân
- Bị cạnh tranh bởi nhiều ngân hàng tư nhân có tiềm lực mạnh.
Tìm hiểu chi tiết về 📌Vay Thế Chấp Ngân Hàng 📌 10 Bank Cho Vay Lãi Thấp Nhất
Liên Hệ Hỗ Trợ Tư Vấn Thông Tin Ngân Hàng Nhà Nước Miễn Phí
Ngoài việc tham khảo thông tin Ngân Hàng Nhà Nước Là Ngân Hàng Nào, nếu bạn đọc còn thắc mắc gì thì vui lòng BÌNH LUẬN hoặc LIÊN HỆ trực tiếp ở MENU, admin sẽ giải đáp miễn phí cho bạn.
📌 LIÊN HỆ 📌